Từ ngày 1 đến 4/4, qua hệ thống camera giám sát giao thông, Công an TP Bắc Giang phát hiện và thực hiện xử phạt nguội đối với 96 trường hợp vi phạm trật tự an toàn giao thông.
Trong đó có 66 trường hợp vượt đèn đỏ; 4 trường hợp lấn làn, vi phạm vạch kẻ đường; 13 trường hợp rẽ trái nơi có biển báo cấm rẽ trái; 3 trường hợp người ngồi trên xe mô tô vi phạm không đội mũ bảo hiểm; 10 trường hợp chạy quá tốc độ quy định.
Danh sách phương tiện vi phạm như sau:
1. Vượt đèn đỏ
– Xe ô tô biển số 29K-119.82, 29K-135.03, 30E-000.89, 30M-0707, 36C-322.41, 98A-233.16, 98A-238.30, 98A-274.80, 98A-306.54, 98A-318.75, 98A-368.56, 98A-381.08, 98A-517.95, 98A-526.16, 98A-526.33, 98A-543.57, 98A-559.74, 98A-601.20, 98A-645.59, 98A-665.33, 98A-679.49, 98B-015.17, 98C-195.62, 98C-235.41, 99A-344.34, 99E-011.05.
– Xe mô tô biển số 98B1-008.63, 98B1-057.36, 98B1-072.29, 98B1-156.23, 98B1-231.00, 98B1-260.78, 98B1-338.11, 98B1-388.78, 98B1-402.43, 98B1-405.74, 98B1-562.03, 98B1-590.03, 98B1-748.07, 98B1-760.59, 98B1-765.86, 98B1-799.99, 98B1-802.40, 98B1-951.53, 98B2-033.81, 98B2-189.46, 98B2-542.68, 98B2-603.04, 98B2-627.03, 98B3-065.67, 98B3-078.60, 98B3-174.02, 98B3-230.83, 98B3-239.28, 98B3-246.78, 98B3-544.91, 98B3-563.65, 98B3-570.26, 98B3-610.76, 98B3-828.77, 98B3-850.31, 98B3-855.63, 98B3-875.61, 98B3-917.05, 98B3-929.18, 98B3-977.23.
2. Lấn làn, vi phạm vạch kẻ đường
Xe ô tô biển số 30F-347.49, 98A-089.90, 98A-739.62, 98C-230.69.
3. Rẽ trái nơi có biển báo cấm rẽ trái
Xe ô tô biển số 20A-682.57, 29D-040.92, 89A-179.18, 98A-030.32, 98A-115.57, 98A-135.78, 98A-449.65, 98A-476.18, 98A-509.02, 98A-686.93, 98C-273.58, 98D-012.79, 99A-083.03.
4.Người ngồi trên xe mô tô không đội mũ bảo hiểm
Xe mô tô biển số 98B3-404.33, 98B3-850.85, 98B3-854.41.
5. Chạy quá tốc độ quy định
Xe ô tô biển số 98A-077.18, 98A-184.94, 98A-298.21, 98A-518.05, 98A-543.51, 98C-250.67, 98E-007.93, 99A-537.91; Xe mô tô 98F1-254.15, 98N5-8837.
Từ ngày 1 đến 4/4, qua hệ thống camera giám sát giao thông và thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, Công an huyện Tân Yên (Bắc Giang) phát hiện và thực hiện xử phạt nguội đối với 37 trường hợp vi phạm trật tự an toàn giao thông.
Trong đó có 27 trường hợp không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông và 10 trường hợp chạy quá tốc độ quy định, cụ thể:
1. Đối với 27 trường hợp không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông:
Xe ô tô biển số:20C-254.93, 30A-223.26, 98A-267.53, 98A-384.86, 98A-385.40, 98A-397.76, 98A-467.58, 98A-538.09, 98A-547.83, 98A-552.30, 98A-559.58, 98A-589.09, 98A-627.55, 98A-759.17, 98C-013.91, 98C-215.95, 98C-237.51, 99A-273.48 (vi phạm 02 lần), 99A-336.15, 99A-372.30.
Xe mô tô biển số: 98B2-498.17, 98B2-987.73, 98H1-110.60, 98H1-199.43, 98H1-275.38, 98H1-365.29.
2. Chạy quá tốc độ quy định:
Xe ô tô biển số: 98A-397.76 (vi phạm 02 lần), 98E-000.02, 98C-244.32, 20A-460.34, 30A-487.04, 98A-615.77, 30L-119.76, 29H-208.42, 29A-275.77.
Từ ngày 27/3 đến 2/4, thông qua hệ thống camera giám sát giao thông và thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, Công an huyện Lục Ngạn phát hiện và thực hiện xử phạt nguội đối với 30 trường hợp vi phạm trật tự an toàn giao thông.
Trong đó có 9 trường hợp không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông, 4 trường hợp không chấp hành hiệu lệnh của vạch kẻ đường, 7 trường hợp không đội mũ bảo hiểm theo quy định và 10 trường hợp vi phạm lỗi chạy quá tốc độ.
Danh sách phương tiện vi phạm như sau:
1. Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông:
Xe ô tô biển số: 98B-010.29; 29T-8484; 12A-217.24; 20C-267.93; 98C-273.59; 98A-409.45; 98A-555.40.
Xe mô tô biển số: 98E1-768.35; 98E1-876.30.
2. Không chấp hành hiệu lệnh vạch kẻ đường:
Xe ô tô biển số: 98C-105.26; 98C-188.40; 98A-324.69; 98A-422.17.
3. Người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm theo quy định:
Xe mô tô biển số: 98E1-906.90; 98E1-890.09; 98E1-881.63; 98E1-836.03; 98E1-773.08; 98E1-771.05; 98E1-744.27.
4. Vi phạm lỗi điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định:
Xe ô tô biển số: 98A-356.85; 98A-637.45; 30G-637.97; 98A-607.12; 89A-114.79; 98A-655.42; 98A-473.92; 98A-476.57.
Xe mô tô biển số: 98B2-079.91; 98B3-542.24.
Từ ngày 28 đến 31/3, qua hệ thống camera giám sát giao thông và thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, Công an huyện Tân Yên (Bắc Giang) phát hiện và thực hiện xử phạt nguội 26 trường hợp vi phạm trật tự an toàn giao thông.
Trong đó có 23 trường hợp không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông, 3 trường hợp chạy quá tốc độ quy định.
1. Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông:
Xe ô tô biển số: 12A-018.62, 30E-528.86, 30F-074.26, 30H-184.23, 30H-900.77, 30Y-6627, 34C-194.48, 34C-302.47, 98A-334.31, 98A-367.36, 98A-368.07, 98A-402.96, 98A-599.99, 98C-310.27, 99A-550.12.
Xe mô tô biển số: 98H1-033.89, 98H1-060.62, 98H1-212.39, 98H1-291.41, 98H1-323.63, 98H1-345.69, 98H1-379.09, 98H1-397.39.
2. Chạy quá tốc độ quy định:
– Xe ô tô biển số: 98A-262.52, 98H-024.56, 30E-321.47.
Từ ngày 18 đến ngày 24/3 qua hệ thống camera giám sát giao thông, Công an thị xã Việt Yên (Bắc Giang) đã phát hiện và thực hiện xử phạt nguội đối với 46 trường hợp vi phạm trật tự an toàn giao thông.
Trong đó có 22 trường hợp vi phạm không chấp hành tín hiệu đèn giao thông: 14 trường hợp không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường; 10 trường hợp không đội mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy.
Danh sách phương tiện vi phạm như sau:
1. Xe ô tô không chấp hành tín hiệu đèn giao thông: 98C-269.33, 29A-102.57, 30E-034.26, 11C-062.03, 98A-442.81, 30E-576.10.
2. Xe ô tô không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường: 29A-597.68, 34A-143.95, 98A-210.62, 21C-084.18, 98A-393.15, 30K-619.35, 29D-118.82, 98C-200.42, 98A-361.17, 98C-283.34, 98C-018.62, 29B-203.26, 98A-288.73, 30E-498.81.
3. Xe mô tô không chấp hành tín hiệu đèn giao thông: 98-K1-028.97, 98-K1-027.91, 98-K1-337.38, 98-K1-333.66, 98-K1-316.77, 98-K1-271.70, 98-K1-170.60, 98-K1-315.83, 98-K1-095.07, 98-K1-219.19, 98-K1-202.83, 98-K1-264.37, 98-K1-267.81, 98K1-745.37, 98-K1-220.96, 98-B3-009.54.
4. Xe mô tô không đội mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy: 98-K1-264.37, 98-K1-344.33, 98-K1-017.66, 98-K1-329.71, 98-K1-309.04, 98-K1-231.24, 98-K1-350.47, 98-K1-256.75, 98-K1-305.37, 98-K1-314.13.